|
|
Lịch sử mổ khám nghiệm tử thi với mục đích nghiên cứu y học
Lê Gia Vinh
|
1 |
|
1 |
So sánh kết cục thai kỳ của nhau tiền đạo và nhau cài răng lược
Lê Thị Thu Hà
|
5 |
2 |
Nghiên cứu sự hài lòng của người bệnh với dịch vụ khám, chữa bệnh tại Bệnh viện Đa khoa huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái
Đàm Thị Tuyết, Đặng Đình Thắng
|
10 |
3 |
Hiệu quả can thiệp giảm thiểu ảnh hưởng của bức xạ Ion hóa đối với nhân viên y tế ở Thái Nguyên
Nguyễn Xuân Hòa, Đỗ Hàm
|
15 |
4 |
Ước lượng tỷ lệ mới mắc ung thư da tại Việt Nam giai đoạn 2008 - 2010
Ngô Văn Toàn, Trần Hậu Khang, Bùi Văn Nhơn,
Nguyễn Minh Quang, Trần Thị Hảo, Hoàng Yến
|
18 |
5 |
Nghiên cứu vai trò dự đoán căn nguyên nhiễm trùng của các dấu ấn sinh học huyết thanh trong đợt bùng phát bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
Võ Phạm Minh Thư, Nguyễn Viết Nhung, Tạ Bá Thắng
|
23 |
6 |
Nghiên cứu quy trình bảo quản mô buồng trứng trên động vật thực nghiệm
Đỗ Thùy Hương
|
27 |
7 |
Đánh giá kết quả điều trị tổn khuyết sàn ổ mắt trong chấn thương gãy xương tầng giữa mặt bằng ghép xương tự thân
Vũ Ngọc Lâm, Lê Mạnh Cường
|
32 |
8 |
Vai trò của PET/CT trong chẩn đoán tái phát ung thư thanh quản, hạ họng
Nguyễn Quang Trung, Lê Minh Kỳ
|
36 |
9 |
Một số chỉ số chất lượng của các đơn vị máu cuống rốn được thu thập và lưu trữ cho bệnh nhân Thallassemia tại Bệnh viện Nhi Trung ương
Trần Minh Điển, Nguyễn Thị Thanh Mai, Trần Thị Hồng Hà,
Trần Hữu Đạt, Đặng Thị Hà, Ngô Diễm Ngọc,
Vũ Đình Quang, Trần Văn Chiến, Nguyễn Thị Thu Hiền
|
40 |
10 |
Mật độ xương, các Marker chu chuyển xương của trẻ em từ 6-15 tuổi tại Thành phố Cần Thơ
Nguyễn Minh Phương, Nguyễn Phú Đạt, Tạ Thành Văn
|
45 |
11 |
Mối liên quan giữa các Markers viêm ở bệnh nhi viêm phổi nặng thở máy
Nguyễn Thị Diệu Thúy, Nguyễn Thị Bình
|
49 |
12 |
Nghiên cứu kết quả ứng dụng máy bơm nước điều khiển áp lực trong nội soi tán sỏi điện thủy lực điều trị sỏi trong gan tại Bệnh viện Việt Đức
Trần Đình Thơ
|
53 |
13 |
Kết quả bước đầu ứng dụng đoạn ghép bằng động mạch vị mạc nối phải trong phẫu thuật bắc cầu mạch vành
Đoàn Văn Phụng, Trần Quyết Tiến
|
57 |
14 |
Đánh giá hiệu quả của phác đồ Antagonist trong kích thích buồng trứng tại Bệnh viện Phụ sản Hà Nội
Nguyễn Thị Thu Phương, Luyện Hằng Thu,
Long Thùy Dương, Đặng Đức Nhu
|
62 |
15 |
Đánh giá biến chứng điều trị thuốc tiêu huyết khối Alteplase đường tĩnh mạch ở bệnh nhân nhồi máu não có rung nhĩ
Mai Duy Tôn, Nguyễn Đạt Anh
|
66 |
16 |
Nghiên cứu xây dựng quy trình kỹ thuật và đánh giá kết quả sớm của phẫu thuật nội soi ngực và bụng trong điều trị ung thư thực quản
Trịnh Viết Thông, Phạm Đức Huấn, Đỗ Trường Sơn
|
70 |
17 |
Đánh giá hiệu quả phục hồi chức năng vận động của trẻ bại não thể co cứng bằng điện châm, thủy châm kết hợp xoa bóp bấm huyệt
Nguyễn Thị Ngọc Linh, Đặng Kim Thanh
|
74 |
18 |
Diến biến nồng độ CD25 hòa tan trong máu hai bệnh nhân ghép thận
Đào Huyền Quyên, Lã Thị Huyền
Lê Thị Hạnh, Hoàng Minh Tuấn, Lê Quang Huấn
|
78 |
19 |
Sự chênh lệch về chăm sóc sức khỏe khu vực trung du miền núi phía Bắc và các vùng miền khác ở Việt Nam
Phạm Hồng Hải
|
82 |
20 |
Đánh giá tác dụng vô cảm của gây tê tủy sống bằng hỗn hợp Ropivacain 0,5% - Fentanyl trong phẫu thuật cắt tử cung hoàn toàn đường bụng
Bùi Bích Ngọc, Nguyễn Duy Ánh, Nguyễn Đức Lam
|
88 |
21 |
So sánh chỉ số sóng Alpha trên điện não đồ của nhóm sinh viên trước kỳ thi nội trú và nhóm sinh viên khác tại trường Đại học Y Hà Nội
Trần Thị Minh Phượng, Nguyễn Thị Bình
|
92 |
22 |
Nghiên cứu đặc điểm tổn thương gan và đường mật ở bệnh lý sỏi trong gan với sự trợ giúp của nội soi đường mật trong mổ
Trần Đình Thơ
|
95 |
23 |
Điều trị bệnh tim bẩm sinh tại Bệnh viện Chợ Rẫy (từ 2005 đến 2015)
Lê Thành Khánh Vân, Trần Quyết Tiến
|
100 |
24 |
Nghiên cứu tuổi thai chết lưu sau 22 tuần ở các thai phụ không có dự kiến sinh và có dự kiến sinh qua phương pháp siêu âm tại Bệnh viện Phụ sản Hà Nội
Nguyễn Thị Thu Phương, Lê Thị Lưu,
Long Thùy Dương, Đặng Đức Nhu
|
103 |
25 |
Ghép tế bào gốc từ tủy xương cho bệnh nhân ly thượng bì thể loạn dưỡng di truyền lặn tại Bệnh viện Nhi Trung ương: Nhân một trường hợp
Trần Minh Điển, Ngô Diễm Ngọc, Nguyễn Thị Thanh Mai,
Hoàng Ngọc Thạch, Vũ Chí Dũng, Trần Hữu Đạt,
Nguyễn Thanh Liêm, Lê Thị Minh Hương
|
107 |
26 |
Lâm sàng và kết quả điều trị đột quỵ thiếu máu não cấp 4,5 giờ đầu bằng thuốc tiêu sợi huyết Alteplase đường tĩnh mạch liều thấp tại Thanh Hóa
Mai Duy Tôn, Phạm Phước Sung
|
112 |
27 |
Phản hồi của sinh viên về môn học kỹ năng giao tiếp tại trường Đại học Y Hà Nội
Lê Thu Hòa
|
117 |
28 |
Đánh giá kết quả hóa trị bổ trợ phác đồ AT các bệnh nhân ung thư vú đã phẫu thuật Patey tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bắc Giang
Trần Bảo Ngọc, Lê Thị Hương, Ngô Thị Tính
|
122 |
29 |
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh nôn chu kỳ ở trẻ em tại Bệnh viện Nhi Trung ương
Đỗ Thị Hạnh, Nguyễn Thị Diệu Thúy
|
127 |
30 |
Đánh giá kết quả điều trị bệnh động mạch chi dưới bằng phương pháp can thiệp nội mạch
Trần Đức Hùng, Đoàn Văn Đệ, Tạ Tiến Phước
|
131 |
31 |
Hiệu quả của bổ sung Bio-Acimin Gold lên tình trạng dinh dưỡng, tiêu hóa và miễn dịch của trẻ suy dinh dưỡng 6-23 tháng tuổi
Phan Bích Nga, Nguyễn Thị Lâm
|
134 |
|
|
Hội nghị khoa học toàn quốc Bỏng-Phẫu thuật tạo hình thẩm mỹ lần thứ XI
Gia Huy
|
142 |