1
|
Hậu quả nhiễm khuẩn vết mổ và biện pháp can thiệp tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Sơn La, 2009 – 2012
Lê Anh Tuân, Vũ Huy Nùng
Nguyễn Ngọc Bích
|
1
|
2
|
Kiến thức, thực hành về bệnh giun truyền qua đất của người dân tại xã Phú Cường, huyện Sóc Sơn, Hà Nội
Nguyễn Thị Thủy, Phạm Ngọc Minh
|
6
|
3
|
Tỷ lệ nhiễm và phân bố Genotype Human Papillomavirus trên bệnh nhân ung thư dương vật tại phía Bắc, Việt Nam
Bạch Thị Như Quỳnh, Lê Hồng Thu
Ngô Thị Mai Hương, Nguyễn Văn Thảnh, Nguyễn Thị Hồng
|
9
|
4
|
Kháng sinh dự phòng và nhiễm trùng vết mổ trong phẫu thuật nội soi cắt túi mật
Bùi Mạnh Côn
|
14
|
5
|
Nghiên cứu đánh giá tình trạng nhiễm H. Pylori trên bệnh nhân viêm dạ dày mạn tính
Vũ Xuân Nghĩa, Nguyễn Quang Duật,
Hoàng Anh Tuấn, Nguyễn Thị Lan Hương
|
18
|
6
|
Nghiên cứu yếu tố liên quan đến di căn hạch trong ung thư biểu mô tuyến trực tràng
Nguyễn Hoàng Minh, Nguyễn Văn Hiếu
|
20
|
7
|
Tỉ lệ nhiễm và phân bố Genotype của Human Papillomavirus trên bệnh nhân ung thư âm hộ ở phía Bắc, Việt Nam
Nguyễn Hùng Cường, Nguyễn Bảo Trân,
Nguyễn Thị Minh Ngọc, Phạm Thị Tâm, Phạm Văn Hán
|
25
|
8
|
Hiệu quả can thiệp thay đổi kiến thức, thực hành pháp luật ATTP của người trực tiếp chế biến thực phẩm tại các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống tại phường Bùi Thị Xuân, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội, năm 2013 – 2014
Cao Thị Hoa, Hồ Bá Do, Nguyễn Thị Thùy Dương,
Nguyễn Công Khẩn, Cao Thị Thu
|
30
|
9
|
Phạm Xuân Phong
|
36
|
10
|
Nhiễm khuẩn vết mổ tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Sơn La: Tỷ lệ và các yếu tố nguy cơ
Lê Anh Tuân, Nguyễn Ngọc Bích, Vũ Huy Nùng
|
39
|
11
|
Nghiên cứu ý nghĩa của chỉ số tiên lượng Sokal tới đáp ứng tế bào di truyền và phân tử trong Lơ-xê-mi kinh dòng hạt điều trị nhắm đích
Nguyễn Hà Thanh, Dương Quốc Chính
|
43
|
12
|
Nghiên cứu vai trò của cắt lớp vi tính trong chẩn đoán giai đoạn ung thư đại tràng
Đỗ Đức Cường
|
46
|
13
|
Đánh giá thực trạng chất lượng nước máy đô thị Hải Phòng năm 2013 - 2014
Đỗ Mạnh Cường
|
50
|
14
|
Rối loạn Lipid máu và mối liên quan với độ dày nội trung mạc động mạch cảnh và một số thông số sinh hóa ở bệnh nhân suy thận mạn tính
Đặng Thị Việt Hà, Đỗ Gia Tuyển
|
54
|
15
|
§ánh giá kết quả thực hành tuân thủ điều trị thuốc kháng vi rút của người nhiễm HIV/AIDS và một số yếu tố liên quan tại huyện Sông Mã năm 2014
Nguyễn Tuấn Anh,
Ninh Thị Nhung, Vũ Minh Hải
|
59
|
16
|
§ánh giá kết quả điều trị xẹp nhĩ toàn bộ độ I, II bằng phương pháp đặt ống thông khí hòm nhĩ tại Bệnh viện Đa khoa Thái Bình
Ngô Thanh Bình
|
63
|
17
|
Nghiên cứu mối liên quan giữa tỷ lệ nồng độ Interleukin 6/ Interleukin 10 huyết thanh với mức độ tổn thương động mạch vành ở bệnh nhân bệnh động mạch vành mạn tính
Nguyễn Thanh Xuân, Trần Ngọc Tuấn, Phạm Xuân Phong
|
69
|
18
|
§ánh giá gánh nặng chăm sóc của người nhà nạn nhân Dioxin thành phố Đà Nẵng năm 2014 và một số yếu tố liên quan
Hoàng Cao Sạ, Nguyễn Văn Chuyên, Nguyễn Minh Phương
|
73
|
19
|
Nghiên cứu độc tính cấp và ảnh hưởng của thuốc GĐU-103 đối với các chỉ số huyết học, mạch, huyết áp trên thực nghiệm
Nguyễn Hoàng Thanh, Nguyễn Bá Vượng
|
78
|
20
|
Vai trò của Antithrombin III, Protein C, Protein S ở bệnh nhân lơxêmi cấp dòng tủy có hội chứng đông máu rải rác trong lòng mạch
Trần Thị Mỹ Dung,
Nguyễn Hà Thanh, Nguyễn Thị Nữ
|
83
|
21
|
Nghiên cứu vai trò của CT 320 dãy trong chẩn đoán cơn đau thắt ngực ổn định
Đỗ Đức Cường
|
86
|
22
|
§ánh giá một số chỉ số kiểm soát bệnh đái tháo đường qua tư vấn tại Trung tâm Y tế Dự phòng Hải Phòng năm 2014
Đỗ Mạnh Cường
|
90
|
23
|
Nhận xét tình trạng dinh dưỡng qua nồng độ Albumin huyết thanh ở bệnh nhân mắc bệnh thận mạn tính
Đặng Thị Việt Hà, Đỗ Gia Tuyển
|
93
|
24
|
Kiến thức, thái độ của người nhiễm HIV/AIDS về điều trị thuốc kháng vi rút tại huyện Sông Mã năm 2014
Nguyễn Tuấn Anh
Vũ Minh Hải, Ninh Thị Nhung
|
98
|
25
|
Nghiên cứu tác dụng của Levobupivacain kết hợp Fentanyl và Morphin trong gây tê tủy sống cho phẫu thuật lấy thai
Nguyễn Ngọc Thạch, Nguyễn Bình
|
102
|
26
|
Kết quả phẫu thuật thay lại khớp háng nhân tạo
Nguyễn Mạnh Khánh
|
107
|
27
|
Phẫu thuật nội soi cắt hạch giao cảm ngực điều trị tăng tiết mồ hôi tay trong trường hợp khó nhận định chuỗi hạch
Hoàng Tăng Bình
|
111
|
28
|
Tán sỏi nội soi trong mổ điều trị sỏi đường mật tại Bệnh viện Thanh Nhàn
Đào Quang Minh
|
116
|
29
|
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng tỉ lệ nhiễm khuẩn niệu sớm sau ghép thận từ người sống cho thận
Trương Hoàng Minh, Phạm Văn Bùi, Phạm Quang Vinh
|
121
|
30
|
Một trường hợp đứt lìa mất đoạn tĩnh mạch chủ bụng và đứt 2/3 đường kính động mạch chậu gốc phải do vật nhọn
Nguyễn Văn Khôi
|
126
|
31
|
Nhận xét kết quả can thiệp điều trị bệnh nhân hội chứng mạch vành cấp bằng Stent phủ thuốc có Polymer tự tiêu tại Bệnh viện Hữu Nghị
Bùi Long, Nguyễn Quang Tuấn, Lê Văn Thạch
|
131
|
32
|
Nghiên cứu ảnh hưởng của cao lỏng TP4 đối với trạng thái chung và chỉ số huyết học trên động vật thực nghiệm
Nguyễn Thị Hường, Trần Ngọc Liên, Phạm Hoàng Khâm
|
136
|