1
|
§iều trị các u mạch máu của trẻ em
Đỗ Đình Thuận
|
1
|
2
|
Kết quả điều trị thoái hóa khớp gối nguyên phát bằng tiêm nội khớp Acid Hyaluronic
Lưu Thị Bình, Đặng Thị Thu Quyên
|
5
|
3
|
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả phẫu thuật thủng tạng rỗng tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ năm 2014 - 2015
Nguyễn Minh Hiệp, Nguyễn Thị Diễm Trang
|
9
|
4
|
Tình hình bệnh truyền nhiễm và kết quả hoạt động của một số chương trình mục tiêu quốc gia tại huyện Sơn Động tỉnh Bắc Giang
Đàm Thị Tuyết, Bùi Huy Tuân
|
14
|
5
|
§ánh giá hiệu quả điều trị của năng lượng Laser bán dẫn trên bệnh viêm loét niêm mạc miệng tái diễn (Ras)
Trần Tuấn Anh, Nguyễn Phan Hồng Ân, Võ Trương Như Ngọc
|
19
|
6
|
Nghiên cứu chế tạo thành công huyết thanh kháng nọc rắn hổ mèo (Naja Siamensis) tại Việt Nam
Lê Khắc Quyến, Trịnh Xuân Kiếm,
Hoàng Anh Tuấn, Thái Danh Tuyên
|
24
|
7
|
Chẩn đoán và kết quả điều trị phẫu thuật của ung thư ở u nang ống mật chủ: Nhân 5 trường hợp
Đỗ Mạnh Hùng
|
29
|
8
|
Nghiên cứu nồng độ sMICB huyết thanh ở bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan liên quan nhiễm Virus viêm gan B
Phạm Châu, Lương Cao Đồng, Nguyễn Lĩnh Toàn
|
33
|
9
|
§ánh giá sự thay đổi kích thước nhĩ trái trên bệnh nhân mổ tim có kết hợp phẫu thuẫt Maze điều trị rung nhĩ
Ngô Vi Hải, Đặng Hanh Đệ, Nguyễn Trường Giang
|
37
|
10
|
§ặc điểm hình ảnh và giá trị của cộng hưởng từ trong chẩn đoán ung thư gan nguyên phát ≤ 3cm ở bệnh nhân xơ gan
Hoàng Đình Hạnh, Phạm Minh Thông, Vũ Đăng Lưu
|
41
|
11
|
Nghiên cứu sự đề kháng kháng sinh của P. aeruginosa tại Bệnh viện Đa khoa thành phố Cần Thơ
Trần Đỗ Hùng, Phạm Thành Suôl
|
46
|
12
|
§ặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số kháng thể tự miễn ở bệnh nhân xơ cứng bì tại Bệnh viện Chợ Rẫy
Nguyễn Thị Mộng Trang, Nguyễn Đình Khoa
|
51
|
13
|
§ặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị hội chứng suy hô hấp cấp tiến triển ở bệnh nhân viêm tụy cấp
Phan Thắng, Nguyễn Việt Hải, Đào Xuân Cơ,
Nguyễn Gia Bình, Đỗ Thanh Hòa,
Nguyễn Mạnh Dũng, Đoàn Ngọc Giang Lâm
|
57
|
14
|
Vai trò của kết hợp tốc độ dòng chảy trung bình và chỉ số Lindegaard đo bằng siêu âm Doppler xuyên sọ trong chẩn đoán co thắt mạch não ở bệnh nhân chấn thương sọ não nặng
Lưu Quang Thuỳ, Hoàng Bùi Hải
|
61
|
15
|
§ánh giá hiệu quả khởi phát chuyển dạ của PG E2 đối với thai thiểu ối tại Bệnh viện Phụ sản Hà Nội
Nguyễn Duy Ánh, Vũ Văn Vinh
|
66
|
16
|
Kết quả quản lý và điều trị bệnh nhân tăng huyết áp và đái tháo đường tại phòng khám Đa khoa quận Hoàn Kiếm, Hà Nội năm 2013
Nguyễn Phương Hoa, Phạm Ngân Giang,
Nguyễn Thị Tuyết Nhung
|
71
|
17
|
Nhân lực y tế và tình hình sức khỏe tại vùng trung du và miền núi phía Bắc
Phạm Hồng Hải
|
76
|
18
|
Một số yếu tố liên quan đến tình trạng nhiễm trùng ở bệnh nhân Lơxêmi cấp tại Viện Huyết học – Truyền máu TW 2014
Hoàng Thị Thủy, Nguyễn Triệu Vân, Nguyễn Hà Thanh
|
79
|
19
|
Kết quả nội soi thắt tĩnh mạch thực quản cấp cứu điều trị chảy máu tiêu hóa do hội chứng tăng áp lực tĩnh mạch cửa ở bệnh nhân xơ gan
Nguyễn Tiến Thịnh, Mai Hồng Bàng, Dương Minh Thắng,
Nguyễn Lâm Tùng, Thái Doãn Kỳ, Trịnh Xuân Hùng
|
84
|
20
|
Thực trạng kiến thức của người chăm sóc chính về chăm sóc phục hồi chức năng tại nhà cho người bệnh tai biến mạch máu não sau điều trị tại bệnh viện, hiện đang sinh sống tại quận Hà Đông, Tp. Hà Nội, năm 2015
Nguyễn Thị Thịnh
|
89
|
21
|
Thực trạng sức khỏe của ngư dân đánh bắt hải sản xa bờ tại thị xã Cửa Lò, tỉnh Nghệ An
Trần Thị Phương, Vũ Phong Túc
|
94
|
22
|
§ánh giá hiệu quả phác đồ hóa chất kết hợp kháng thể đơn dòng Trastuzumab trong điều trị bổ trợ ung thư vú
Phùng Thị Huyền, Đào Văn Tú,
Lê Thị Yến, Trần Văn Thuấn
|
99
|
23
|
So sánh hiệu quả giảm đau sau mổ và tác dụng không mong muốn của tiêm Morphin nội khớp với tiêm dưới da
Nguyễn Trung Kiên, Nguyễn Ngọc Thạch
|
104
|
24
|
§ánh giá hiệu quả bước đầu đặt kính tiếp xúc chỉnh hình giác mạc ban đêm điều trị cận thị
Nguyễn Đình Ngân, Phạm Thị Mỹ Hạnh,
Nguyễn Thị Thu Hiền
|
108
|
25
|
Nồng độ các Cytokine huyết thanh và mối tương quan với hoạt tính bệnh ở bệnh nhân viêm khớp dạng thấp
Nguyễn Đình Khoa, Lưu Văn Ái
|
113
|
26
|
Giá trị cộng hưởng từ so sánh với chụp cắt lớp vi tính trong đánh giá ung thư biểu mô tế bào gan sau nút mạch hóa dầu
Huỳnh Quang Huy, Phạm Minh Thông
|
118
|
27
|
§ §ặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị suy thận cấp do viêm tụy cấp
Phan Thắng, Nguyễn Việt Hải, Đào Xuân Cơ,
Nguyễn Gia Bình, Đỗ Thanh Hòa,
Nguyễn Mạnh Dũng, Đoàn Ngọc Giang Lâm
|
123
|
28
|
Nghiên cứu tình hình tiêu chảy cấp ở trẻ dưới 5 tuổi tại thị trấn Ngã Sáu, huyện Châu Thành, tỉnh Hậu Giang năm 2014
Trần Đỗ Hùng, Nguyễn Thị Cẩm Thúy, Phạm Thành Suôl
|
127
|
29
|
Mối tương quan của chỉ số mạch đập trên siêu âm Doppler xuyên sọ và áp lực nội sọ ở bệnh nhân chấn thương sọ não nặng
Lưu Quang Thuỳ, Nguyễn Quốc Kính, Hoàng Bùi Hải
|
132
|
30
|
Nhân một trường hợp ngộ độc nước khi phẫu thuật nội soi trong buồng tử cung
Nguyễn Duy Ánh, Nguyễn Đức Lam
|
138
|
31
|
Cơ cấu bệnh tật của bệnh nhân tại phòng khám Đa khoa Yên Hòa, quận Cầu Giấy, Hà Nội năm 2014
Nguyễn Phương Hoa,
Nguyễn Thị Tuyết Nhung, Phạm Ngân Giang
|
141
|
32
|
Kết quả tạo Shunt cửa-chủ trong gan điều trị dự phòng chảy máu tiêu hóa thứ phát do hội chứng tăng áp lực tĩnh mạch cửa ở bệnh nhân xơ gan
Nguyễn Tiến Thịnh, Mai Hồng Bàng, Nguyễn Trọng Tuyển,
Vũ Văn Khiên, Dương Minh Thắng, Nguyễn Lâm Tùng,
Thái Doãn Kỳ, Trịnh Xuân Hùng
|
146
|
33
|
Phân tích nhân lực y tế và chất lượng dịch vụ y tế tại Việt Nam
Phạm Hồng Hải, Nguyễn Đức Lực
|
153
|